I. Giới thiệu tổng quát về xã Thuận An.
1. Vị trí địa lý:
Xã Thuận An được thành lập vào ngày 27 tháng 3 năm 1985 trên cơ sở tách một phần diện tích và dân số của xã Mỹ Thuận. Xã Thuận An nằm ở phía bắc thị xã Bình Minh, có vị trí địa lý: Phía đông giáp huyện Tam Bình; Phía tây và phía bắc giáp huyện Bình Tân; Phía nam giáp các phường Cái Vồn, Đông Thuận, Thành Phước và các xã Đông Bình, Đông Thạnh.
Ngày 6 tháng 12 năm 2019, Hội đồng Nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Nghị quyết 228/NQ-HĐND về việc: Sáp nhập toàn bộ ấp Thuận Phú C vào ấp Thuận Phú B. Sáp nhập toàn bộ ấp Thuận Thành B vào ấp Thuận Thành A thành ấp Thuận Thành Sápnhập toàn bộ ấp Thuận Nghĩa A vào ấp Thuận Nghĩa B thành ấp Thuận Nghĩa
2. Đặc điểm địa hình, địa chất:
Có dạng địa hình khá bằng phẳng với độ dốc nhỏ hơn 2°, có cao trình khá thấp so với mực nước biển, Đất màu mỡ, phù sa có độ phì nhiêu cao, trồng được hai vụ lúa trở lên, cho năng suất cao, sinh khối lớn lại thuận lợi về giao thông kể cả thuỷ và bộ.
3. Đặc điểm khí tượng, thủy văn
Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia làm 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Lượng mưa bình quân hàng năm từ 1.400 - 1.450 mm kéo dài từ tháng 4 đến tháng 11, chiếm 85% lượng mưa cả năm, nhiệt độ tương đối cao, ổn định, nhiệt độ trung bình là 27 °C, biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ, độ ẩm trung bình 79,8%, số giờ nắng trung bình năm lên tới 2.400 giờ. Nằm gần sông Hậu nên có nguồn nước ngọt quanh năm. Có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch hình thành hệ thống phân phối nước tự nhiên, cùng với lượng mưa trung bình năm lớn đã tạo điều kiện cho sản xuất và sinh hoạt của người dân.
4. Đặc điểm dân sinh
Tổng diện tích tự nhiên 2.010 km2. Xã có 10 ấp 4.732 hộ, có 17.456 nhân khẩu. Nhân dân sinh sống chủ yếu bằng các ngành nghề sản xuất tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ, làm thuê….
5. Đặc điểm kinh tế - xã hội
Diện tích đất nông nghiệp 1.492,9 ha (chiếm 74,2 %), đất phi nông nghiệp 507,6 ha (chiếm 25,2 %); diện tích cây hằng năm chiếm 1.126,9 ha, cây lâu năm 366 ha. Đa số người dân sống bằng sản xuất nông nghiệp, trong đó cây lúa là nhiều nhất. Bên cạnh đó còn trồng các loại cây màu đặc sản như xà lách xoang, rau diếp cá rau thơm….
* Thương mại - Dịch vụ:
Phát triển cơ sở Thương mại – dịch vụ nhanh về quy mô và chất lượng, nguồn hàng hóa đa dạng, dồi dào đáp ứng kịp thời nhu cầu của người dân, chủ yếu là buôn bán hàng hóa, bán lẻ hàng hóa, dịch vụ ăn uống, vận tải, y tế,….
* Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:
Phát triển 130 cơ sở Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Tăng cường chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế tư nhân, chủ động thực hiện các biệp pháp tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, phát triển chủ yếu là các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, xây dựng,… Sản phẩm chất lượng ngày càng cao, đáp ứng tốt nhu cầu thị trường ở trong và ngoài địa bàn, góp phần giải quyết việc làm tại chỗ.
* Sản xuất nông nghiệp:
Đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị, hiệu quả và phát triển bền vững, giảm diện tích đất lúa, tăng diện tích đất màu và đất vườn.
* Chăn nuôi:
Công tác tiêm phòng được quan tâm thực hiện và kịp thời chỉ đạo phối hợp với các ngành chức năng khống chế dịch bệnh, không để lây lan diện rộng, qua đó dịch bệnh đã được kiểm soát tốt.
6. Đặc điểm cơ sở hạ tầng
Hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn xã được quan tâm đầu tư đúng mức, góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất và phục vụ sinh hoạt cho nhân dân. Xã có quốc lộ 1A dài 6,5km đi ngang qua, có tuyến tỉnh lộ 910 dài 5km, tuyến xe bốn bành Thuận An –Rạch Sậy dài 4km, các tuyến đường đal cặp bờ sông Mỹ Thuận dài 5km. Đến nay, có 4.716/4.734 hộ dân sử dụng điện lưới quốc gia đạt tỷ lệ 99,61%; có
4.397/4.734 hộ dân sử dụng nước máy từ hệ thống cấp nước tập trung đạt 92,88%. Ủy ban nhân dân xã đã huy động các nguồn lực đầu tư cho phát triển cơ sở hạ tầng để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, phối hợp thực hiện xây dựng, nâng cấp, cải tạo công trình công cộng về văn hóa-xã hội, cơ sở hạ tầng góp phần phục vụ đời sống người dân và phát triển kinh tế xã hội của phường.
II. Cơ cấu tổ chức bộ máy, thủ tục hành chính, Danh bạ cán bộ công chức.
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy:
Đảng ủy: Gồm Bí thư, Phó Bí thư trực, Tuyên giáo, Phó Chủ nhiệm UBKT – Tổ chức Đảng.
Hội đồng nhân dân xã: Gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch.
Ủy ban nhân dân xã: gồm Chủ tịch (Phó bí thư), 02 Phó Chủ tịch, và gồm công chức và người hoạt động không chuyên trách gồm:
- 03 Văn phòng – Thống kê
- 01 Kế toán
- 02 Văn hóa – xã hội
- 01 Tư pháp – hộ tịch
- 01 Địa chính – xây dựng – nông nghiệp và môi trường
- 01 Chỉ huy trưởng và 02 Chỉ huy phó
- 01 Trưởng công an
- 01 Truyền thanh
- Hội Chữ thập đỏ (01), Hội Dioxin & bệnh nhân nghèo (01), Hội khuyến học (01), Hội người cao tuổi (01).
Mặt trận và các đoàn thể:
- UBMTTQVN xã: gồm Chủ tịch – Trưởng khối vận, 01 Phó Chủ tịch UBMTTQVN
- Hội Nông dân xã: gồm Chủ tịch, phó Chủ tịch.
- Hội Liên hiệp Phụ nữ xã: gồm Chủ tịch, phó Chủ tịch.
- Hội Cựu Chiến binh xã: gồm Chủ tịch, phó Chủ tịch.
- Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh xã: gồm Bí thư, phó Bí thư.
2. Thủ tục hành chính
Thực hiện tốt công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo đúng quy định. thực hiện tốt hoạt động của Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” tại UBND xã theo quy định, giải quyết kịp thời các thủ tục hành chính cho nhân dân. Công khai niêm yết các thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết của ủy ban nhân dân xã Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính; Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính; Kế hoạch tự kiểm tra cải cách hành chính năm 2022; Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã năm 2022; Xây dựng và triển khai kế hoạch phát động phong trào thi đua thực hiện cải cách hành chính năm 2022.
Theo dõi, kiểm tra, rà soát thủ tục hành chính; Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ về thủ tục hành chính theo Nghị quyết số17/NQ-CP.
Tham mưu UBND xã ra Quyết định kiện toàn Ban chỉ đạo ISO, Quyết định công bố và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 900:2015.
3. Danh bạ cán bộ, công chức
TT |
Họ tên |
Chức vụ |
Số điện thoại |
Ghi
chú |
I. Cán bộ |
1 |
Nguyễn Văn Xinh |
BT Đảng ủy |
0946.727.747 |
2 |
Ngô Thanh Tân |
PBT.TT Đảng ủy |
0939.939.054 |
3 |
Bùi Văn Hiếu |
PBT, CT. UBND |
0779.843.701 |
4 |
Nguyễn Ngọc Tuấn |
CT. UBMTTQ |
0794.958.196 |
5 |
Trần Văn Lợi |
PCT. HĐND |
0774.457.873 |
6 |
Phan Thanh Tùng |
PCT. UBND |
0889.117.345 |
7 |
Trương Thanh Đến |
PCT. UBND |
0889.493.668 |
8 |
Lê Thị Tuyết Lan |
BT. ĐTN |
0939.971.077 |
9 |
Trương Văn Thông |
CT. Hội CCB |
0901.000.553 |
10 |
Lê Thị Mộng Thúy |
CT. Hội LHPN |
0393.849.196 |
11 |
Lâm Văn Thuận |
CT Hội ND |
0918.565.666 |
II. Công chức |
12 |
Thạch Thủ |
CC. VPTK |
13 |
Trương Thảo Huỳnh |
CC. VPTK |
14 |
Huỳnh Văn Hơn |
CC. VPTK |
15 |
Nguyễn Hoàng Huy |
CC. ĐC-XD-ĐT&MT |
16 |
Võ Thị Kim Phùng |
CC. VHXH |
17 |
Trần Thị Mai Cương |
CC. VHXH |
18 |
Huỳnh Ngô Mẫn |
CC.TCKT |
19 |
Nguyễn Văn Lượm |
CC. TPHT |
20 |
Nguyễn Thành Đạt |
CHT. Ban CHQS |
21 |
Châu Văn Dũng |
Trưởng công an |
III. Người hoạt động không chuyên trách |
22 |
Trần Ngọc Tình |
Truyền thanh |
23 |
Nguyễn Hoàng Thái |
Tổ chức |
24 |
Huỳnh Ngọc Huệ |
Tuyên giáo |
25 |
Nguyễn Thị Hồng Phương |
PCT. UBMTTQ |
26 |
Lê Chí Cường |
PCT. Hội CCB |
27 |
Lê Nguyễn Huyền Chân |
PCT. Hội LHPN |
28 |
Phạm Thành Phương |
PCT. Hội ND |
29 |
Bùi Công Văn |
PBT. ĐTN |
30 |
Trần Nguyễn Bích Trâm |
PCHT. Ban CHQS |
31 |
Phạm Thái Châu |
PCHT. Ban CHQS |
32 |
Nguyễn Quang Tính |
CT. Hội Dioxin/BNN |
33 |
Lê Thanh Chí |
CT. Hội CTĐ |
34 |
Trương Thị Phương Tâm |
CT. Hội KH |
35 |
Nguyễn Văn Em |
CT. Hội NCT |
III. Nông thôn mới .
Năm 2017: Quyết định số 1300/QĐ-UBND ngày 16/6/2017 công nhận xã đạt chuẩn Nông thôn mới.
Năm 2020: Quyết định số 371/QĐ-UBND ngày 14/02/2020 về việc công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
Năm 2022: Quyết định số 879/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 về việc công nhân nông thôn mới kiểu mẫu ấp Thuận Phú A
IV. Thông tin tiếp nhận phản ánh kiến nghị, lịch công tác.
Công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo tại đơn vị thường xuyên được UBND xã quan tâm, chỉ đạo. Thực hiện nghiêm việc tiếp công dân thường xuyên và định kỳ theo lịch; giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân đúng quy định của pháp luật.
UBND xã Thuận An bố trí phòng tiếp dân, nội quy tiếp dân: sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ, quy chế tiếp công dân có niêm yết công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã. Có lắp đặt họp thư góp ý trước UBND trước cửa UBND xã.
Có lịch tiếp công dân cụ thể như sau: Chủ tịch tiếp công dân vào ngày thứ sáu hàng tuần tại phòng tiếp công dân, các ngày làm việc phân công cán bộ tiếp thường xuyên.
Thông tin tiếp nhận phản ánh kiến nghị: UBND xã công khai số điện thoại tiếp nhận phản ánh kiến nghị như sau:
- Ông: Bùi Văn Hiếu – Chủ tịch UBND xã – Điện thoại: 0779.843.701
- Ông Phan Thanh Tùng – Phó chủ tịch UBND xã - Điện thoại: 0889.117.345
- Ông Trương Thanh Đến – Phó chủ tịch UBND xã – Điện thoại: 0889.493.668